CHƯƠNG C4. PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
C4.1 – Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Không có khoa hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. | ⃞ | |
1 | 2. Không có người làm công tác kiểm soát nhiễm khuẩn (kể cả kiêm nhiệm). | ⃞ | |
2 | 3. Đã thành lập hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. | ☑ | |
2 | 4. Đã thành lập khoa hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. | ☑ | |
2 | 5. Đã thành lập mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn. | ☑ | |
3 | 6. Có nhân viên chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. | ☑ | |
3 | 7. Đã xác định cơ cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. | ☑ | |
3 | 8. Đã xây dựng quy chế hoạt động của hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn. | ☑ | |
3 | 9. Hội đồng KSNK phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên. | ☑ | |
3 | 10. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn hoạt động thường xuyên theo kế hoạch, họp ít nhất 3 tháng 1 lần hoặc khi cần thiết. | ☑ | |
3 | 11. Đã bổ nhiệm điều dưỡng trưởng khoa (hoặc tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn. | ☑ | |
3 | 12. Lãnh đạo khoa/tổ KSNK có trình độ cử nhân đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng (hoặc có liên quan). | ☑ | |
4 | 13. Đã thành lập khoa kiểm soát nhiễm khuẩn. | ⃞ | |
4 | 14. Khoa KSNK đã tuyển dụng đầy đủ nhân lực chuyên trách theo đề án vị trí việc làm và phù hợp với quy mô, tính chất chuyên môn của bệnh viện. | ⃞ | |
4 | 15. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn đã xây dựng và ban hành các văn bản, hướng dẫn, quy định KSNK cho các khoa/phòng của bệnh viện. | ⃞ | |
4 | 16. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng. | ⃞ | |
4 | 17. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn (có chứng chỉ khóa học với thời gian đào tạo tối thiểu 3 tháng) hoặc bằng sau đại học có chuyên ngành liên quan tới KSNK. | ⃞ | |
4 | 18. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và điều dưỡng trưởng là nhân viên chuyên trách về kiểm soát nhiễm khuẩn (làm việc 100% thời gian tại khoa). | ⃞ | |
5 | 19. Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn có trình độ sau đại học đúng chuyên ngành liên quan tới kiểm soát nhiễm khuẩn (hoặc có luận văn/đề tài về KSNK hoặc liên quan). | ⃞ | |
5 | 20. Có quy hoạch trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực kiểm soát nhiễm khuẩn. | ⃞ | |
5 | 21. Các thành viên hội đồng, mạng lưới được tập huấn về KSNK và có chứng chỉ chiếm từ 50% trở lên. | ⃞ |