CHƯƠNG C8. CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM
C8.2 – Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm
Mức | Bậc thang chất lượng | Bệnh viện tự đánh giá | Đoàn đánh giá |
1 | 1. Bệnh viện chưa thực hiện nội kiểm. | ⃞ | |
1 | 2. Phát hiện thấy máy báo lỗi nhưng vẫn tiến hành trả kết quả xét nghiệm. | ⃞ | |
1 | 3. Phát hiện có trường hợp trả kết quả không đúng người bệnh. | ⃞ | |
2 | 4. Bệnh viện có quy định bằng văn bản và thực hiện nội kiểm. (Xem BC) | ☑ | |
2 | 5. Các hoạt động kiểm tra có ghi lại trong sổ nhật ký nội kiểm. (Xem BC) | ☑ | |
3 | 6. Bảo đảm chạy mẫu nội kiểm trước khi thực hiện xét nghiệm cho người bệnh. | ⃞ | |
3 | 7. Kết quả chạy mẫu nội kiểm được ghi lại trong sổ nhật ký. | ⃞ | |
3 | 8. Bệnh viện có quy định bằng văn bản và thực hiện ngoại kiểm. | ⃞ | |
3 | 9. Có hoạt động thống kê, phân tích và tính độ lệch chuẩn. | ⃞ | |
3 | 10. Đã thiết lập hệ thống quản lý chất lượng xét nghiệm (tổ chức, phân công nhiệm vụ, xây dựng quy trình, tài liệu hướng dẫn, đào tạo…). | ⃞ | |
3 | 11. Có đăng ký tham gia và thực hiện chương trình ngoại kiểm với trung tâm kiểm chuẩn đã được cấp phép hoạt động. | ⃞ | |
3 | 12. Có thực hiện hiệu chuẩn thiết bị xét nghiệm theo định kỳ và đột xuất nếu có phát hiện sai lệch. | ⃞ | |
3 | 13. Nếu phát hiện máy có sai lệch, bệnh viện có hiệu chỉnh hoặc có hình thức/biện pháp xử lý khắc phục ngay để bảo đảm chất lượng xét nghiệm và ghi hồ sơ đầy đủ. | ⃞ | |
3 | 14. Có nhân viên chuyên trách/kiêm nhiệm về chất lượng xét nghiệm được đào tạo về quản lý chất lượng xét nghiệm (có chứng chỉ). | ⃞ | |
3 | 15. Nhân viên khoa xét nghiệm tham gia đào tạo liên tục đầy đủ theo quy định của Bộ Y tế. | ⃞ | |
3 | 16. Tiến hành đào tạo và đào tạo liên tục cho nhân viên xét nghiệm về các kỹ thuật mới triển khai tại bệnh viện (nếu có). | ⃞ | |
4 | 17. Đã tham gia ngoại kiểm cho các loại xét nghiệm theo định kỳ, đầy đủ (dựa trên các quy định của cơ quan quản lý). | ⃞ | |
4 | 18. Có đăng ký tham gia và thực hiện chương trình ngoại kiểm với trung tâm kiểm chuẩn đã được cấp phép hoạt động. | ⃞ | |
4 | 19. Có ít nhất một phòng hoặc đơn vị xét nghiệm trong các lĩnh vực hóa sinh, huyết học, vi sinh đạt tiêu chuẩn ISO 15189 (tương đương hoặc cao hơn). | ⃞ | |
4 | 20. Tiến hành đánh giá/nghiên cứu chất lượng xét nghiệm của bệnh viện ít nhất 1 lần trong năm, có báo cáo đánh giá, trong đó có chỉ ra những nhược điểm, hạn chế và đề xuất giải pháp khắc phục. | ⃞ | |
5 | 21. Tiến hành cải tiến chất lượng xét nghiệm chung dựa trên kết quả đánh giá. | ⃞ | |
5 | 22. Toàn bộ các phòng xét nghiệm bao gồm huyết học, sinh hóa, vi sinh của bệnh viện đạt tiêu chuẩn ISO 15189 (tương đương hoặc cao hơn). | ⃞ |